Văn bản pháp quy
Thời khóa biểu
Lịch làm việc

TIN BÀI BỘ MÔN - Xã hội

CÂU HOI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 12

            CÂU HOI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 12

  1. I.                PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945 – 2000)

 

Câu 1.(1) Tháng 2-1945 Hội nghị Ianta diễn ra với sự tham dự của 3 nguyên thủ quốc gia, đại diện cho các cường quốc nào sau đây

  1. Anh, Pháp, Mĩ.                                                           B. Liên Xô, Anh, Mĩ.
  2. Trung Quốc, Mĩ, Anh.                                                           D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 2.(2) Hội nghị Ianta (2-1945) đã đề ra những quyết định quan trọng, ngoại trừ việc

  1. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
  2. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
  3. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
  4. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

Câu 3.(1) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), các cường quốc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở

  1. châu Á, châu Phi.                                                           B. châu Phi, châu Mĩ.
  2. châu Á, châu Âu.                                                           D. châu Âu, châu Phi.

Câu 4.(2) Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai được dựa trên

  1. quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
  2. quyết định của Hội nghị Xan Phranxixcô cùng những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
  3. quyết định của Hội nghị Pốtxdam cùng những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
  4. quyết định của Hội nghị Giơnevơ cùng những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 5.(2) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), việc chiếm đóng các vùng lãnh thổ ở phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu và phía Bắc Triều Tiên được giao cho quân đội

  1. Mĩ.                                                           B. Liên Xô.
  2. Anh.                                                           D. Pháp.

Câu 6.(2) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), việc chiếm đóng các vùng lãnh thổ ở phía Tây nước Đức, các nước Tây Âu và phía Nam Triều Tiên được giao cho quân đội các nước

  1. Mĩ, Anh, Pháp.                                                           B. Liên Xô, Trung Quốc.
  2. Liên Xô, Mĩ, Anh.                                                           D. Trung Hoa Dân quốc, Anh.

Câu 7.(2) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), vĩ tuyến 38 sẽ lấy làm ranh giới chia cắt

  1. hai vùng Đông Đức và Tây Đức.                                                           B. hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
  2. hai miền Triều Tiên.                                                            D. Trung Quốc lục địa và đại lục.

Câu 8 (thuộc chương trình nâng cao).(3) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), nước Đức sau chiến tranh sẽ phát triển theo hướng

  1. tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị.
  2. một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
  3. một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.
  4. một quốc gia, hai chế độ chính trị.

Câu 9.(1) Nguyên thủ đại diện cho ba cường quốc tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) là

  1. Rudơven, Xtalin, Sớcsin.                                                           B. Xtalin, Clemăngxô, Rudơven.
  2. Sớcsin, Xtalin, Aixenhao.                                                           D. Xtalin, Giônxơn, Sớcsin.

Câu 10.(3) Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

  1. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
  2. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
  3. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
  4. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương.

Câu 11.(2) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của

  1. các nước Anh, Đức.                                                           B. các nước Liên Xô, Mĩ.
  2. các nước Nhật Bản, Trung Quốc.                                                           D. các nước phương Tây.

Câu 12.(2) Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

  1. Nam vĩ tuyến 17 trở vào.                                                           C. Bắc vĩ tuyến 17 trở ra.
  2. Nam vĩ tuyến 16 trở vào.                                                           D. Bắc vĩ tuyến 16 trở ra.

Câu 13.(3) Đặc điểm nổi bật của trật tự hai cực Ianta là 

  1. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
  2. hình thành một trật tự thế giới do Mĩ lãnh đạo.
  3. thế giới hình thành “hai cực” xã hội chủ nghĩa - tư bản chủ nghĩa do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
  4. trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng hợp tác để lãnh đạo thế giới.

Câu 14.(3) Cơ quan nào của Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên có quyền bình đẳng

  1. Đại hội đồng.                                                           B. Hội đồng Bảo an.
  2. Tòa án Quốc tế.                                                           D. Ban Thư kí.

Câu 15.(1) Năm nước lớn đóng vai trò là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc hiện nay là

  1. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
  2. Liên bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
  3. Nhật Bản, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
  4. Đức, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Câu 16.(2) Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, tiến hành hợp tác quốc tế là mục đích chính của tổ chức

  1. Liên minh châu Âu (EU).                                          B. Liên hợp quốc.
  2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean).                                                           D. Tổ chức Thương mại Thế giới.

Câu 17.(3) Liên hợp quốc lấy ngày 24 - 10 hằng năm làm “Ngày Liên hợp quốc” vì đó là ngày

  1. Hội nghị Ianta quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
  2. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
  3. bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
  4. ra Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

Câu 18.(2) Hãy sắp xếp sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian

  1. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
  2. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
  3. Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  4. 1, 2, 3.                                                           B. 3, 2, 1.
  5. 2, 1, 3.                                                           D. 3, 1, 2.

Câu 19 (giảm tải – theo chương trình chuẩn).(3) Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

  1. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
  2. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
  3. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1944 - 1949).
  4. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cuba, nước Cộng hòa Cuba ra đời (1959).

Câu 20.(3) Năm 1949, đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử thế giới?

  1. Sự khởi đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến sự căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
  2. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
  3. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
  4. Cục diện hai cực, hai phe được xác lập, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

Câu 21.(3) Về nguyên tắc, mọi quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chỉ được thông qua khi có

  1. quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bảo an.
  2. quyết định của Tổng thư kí Liên hợp quốc.
  3. sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực.
  4. sự đồng ý của 2/3 thành viên Đại hội đồng.

Câu 22.(3) Nguyên tắc quan trọng nào của Tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)

  1. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
  2. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
  3. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  4. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 23.(3) Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc mở ra một chương mới trong chính sách đối ngoại “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam

  1. Việt Nam gia nhập Tổ chức Liên hợp quốc vào năm 1977.
  2. Việt Nam tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) vào năm 1978.
  3. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ vào năm 1995.
  4. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007.

Câu 24.(2) Cho các sự kiện lịch sử sau:

  1. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
  2. Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
  3. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về những thành tựu khôi phục kinh tế của Liên Xô (1945 – 1950).

  1. 1, 2, 3.                                                           B. 3, 2, 1.
  2. 3, 1, 2.                                                           D. 2, 1, 3.

Câu 25.(2) Nội dung nào dưới đây không phải là đường lối đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

  1. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
  2. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  3. Triển khai chiến lược toàn cầu để lãnh đạo thế giới.
  4. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 26.(2) I.Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

  1. hành trình khám phá Sao Hỏa.                                                           B. kế hoạch thám hiểm Sao Mộc.
  2. hành trình chinh phục Mặt Trăng.                                                            D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 27.(2) Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là

  1. nền kinh tế hai nước lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
  2. sự suy giảm “thế mạnh” của cả hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
  3. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
  4. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 28 (giảm tải – theo chương trình chuẩn).(2) Một trong những mục tiêu của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) khi thành lập là

  1. tăng cường hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. tăng cường hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  3. chống lại sự bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước phương Tây.
  4. chống lại “Kế hoạch Mácsan” của Mĩ.

Câu 29 (giảm tải – theo chương trình chuẩn).(2) Mục tiêu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

  1. ủng hộ Liên Xô chống lại sự bành trướng của Mĩ và các nước phương Tây.
  2. tạo liên minh chính trị - quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
  3. chống lại tham vọng muốn thiết lập trật tự “đơn cực” của Mĩ.
  4. nhằm hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước.

Câu 30.(1) Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công con tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là

  1. Liên Xô.                                                           B. Mĩ.
  2. Trung Quốc.                                                           D. Nhật Bản.

Câu 31.(3) Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng

  1. chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này.
  2. hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới bị tác động lớn, nên cần kịp thời điều chỉnh đổi mới đất nước.
  3. mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu dẫn đến dễ khủng hoảng.
  4. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần tổng kết và rút kinh nghiệm.

Câu 32 (giảm tải – theo chương trình chuẩn).(2) Nguyên nhân khách quan dẫn đến chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là do

  1. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  2. các nhà lãnh đạo Liên Xô và Đông Âu chậm sửa chữa sai lầm.
  3. xây dựng mô hình xã hội chủ nghĩa không phù hợp.
  4. không bắt kịp sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 33.(2) Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây

  1. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
  2. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
  3. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
  4. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 34.(3) Bức tranh chung của tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995 là

  1. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
  2. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế trên trường quốc tế.
  3. kinh tế phát triển mạnh, chính trị - xã hội không ổn định.
  4. kinh tế phát triển, chính trị - xã hội vẫn chưa ổn định,

Câu 35.(2) Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga

  1. kém phát triển và suy thoái.                                                           B. phát triển với tốc độ cao.
  2. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.`                                                           D. có sự phục hồi và phát triển.

Câu 36.(2) Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì

  1. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
  2. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
  3. Hòa bình hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
  4. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 37.(2) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là

  1. đối đầu.                                                           B. hợp tác.
  2. đối tác.                                                           D. đồng minh.

Câu 38.(2) Những nhà lãnh đạo nào của Liên Xô và Mĩ đã chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào năm 1989

  1. Goócbachốp, B.Clintơn.                                                           B. Goócbachốp, Rigân.
  2. Goócbachốp, Busơ (cha).                                                           D. Goócbachốp, Busơ (con).

Câu 39.(3) Trong thời kì Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm cho tình hình căng thẳng ở Châu Âu giảm đi rõ rệt

  1. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
  2. Sự thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
  3. Sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV).
  4. Sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 40.(2) Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là

  1. Mĩ.                                                           B. Liên Xô.
  2. Nga.                                                           D. Nhật Bản.

Câu 41.(3) Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay có nguồn gốc sâu xa từ

  1. quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945).
  2. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
  3. việc kí Hiệp định giữa hai miền tại Bàn Môn Điếm (1953).
  4. thỏa thuận giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.

Câu 42.(2) Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm

  1. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao.
  2. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo, Thái Lan.
  3. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Xingapo.
  4. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo.

Câu 43.(3) Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện nào?

  1. cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
  2. thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
  3. “Đại Cách mạng văn hóa vô sản”.
  4. đề ra đường lối mới.

Câu 44.(3) Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949) được coi là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ vì đã đánh đổ

  1. tập đoàn Tưởng Giới Thạch, đại diện cho thế lực phong kiến Trung Quốc.
  2. tập đoàn tư sản mại bản và phong kiến có Mĩ giúp sức.
  3. tập đoàn phong kiến Tưởng Giới Thạch được Mĩ giúp sức.
  4. đánh bại can thiệp của Mĩ ở Trung Quốc.

Câu 45.(2) Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả thắng lợi của cách mạng Trung Quốc trong

  1. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.
  2. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
  3. cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
  4. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Câu 46.(2) Ý nào dưới đây không phải là kết quả của cuộc nội chiến Quốc - Cộng (1946-1949)

  1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
  2. Chính quyền Quốc dân đảng sụp đổ.
  3. Trung Quốc lục địa được giải phóng.
  4. Quốc - Cộng thỏa thuận việc thành lập hai nhà nước ở lục địa và Đài Loan.

Câu 47.(2) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc

  1. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc.
  2. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  3. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.
  4. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 48.(3) Hoạt động ngoại giao nào của Trung Quốc năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam

  1. Gây xung đột biên giới với Liên Xô.
  2. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ.
  3. Mở đầu quan hệ hòa dịu giữa Trung Quốc và Mĩ.
  4. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với phương Tây.

Câu 49.(2) Mục tiêu đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là

  1. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
  2. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
  3. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự.
  4. biến Trung Quốc thành “con rồng” kinh tế tại châu Á.

Câu 50.(2) Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

  1. tiến hành cải tổ chính trị, chủ trương đa nguyên đa đảng.
  2. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nghị quốc tế.
  3. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
  4. Đảng Cộng sản lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 51.(3) Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc

  1. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  2. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.
  3. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
  4. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình.

Câu 52.(3) Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954

  1. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
  2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
  3. Hàn Quốc, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
  4. Nhật Bản bước vào giai đoạn kinh tế phát triển “thần kì”.

Câu 53.(2) Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập do

  1. thực dân Pháp và Mĩ quay trở lại xâm lược.
  2. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây quay trở lại xâm lược .
  3. thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á.
  4. thực dân Mĩ và Hà Lan quay trở lại xâm lược.

Câu 54.(3) Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. nhiều nước có tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
  2. thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
  3. từ thân phận là những nước thuộc địa, các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
  4. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

Câu 55.(2) Nhóm 5 nước ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục tiêu

  1. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
  2. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
  3. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
  4. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 56.(2) Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận tại

  1. Hội nghị Pari (1973).                                                           B. Hội nghị Pari (1991).
  2. Hội nghị Giơnevơ (1954).                                                           D. Hội nghị Pốtxđam (1945).

Câu 57.(2) Quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được tổ chức nào ghi nhận

  1. tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
  2. Liên Minh châu Âu (EU).
  3. Tổ chức Liên hợp quốc.
  4. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 58.(3) Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

  1. Toàn cầu hóa.                                                           B. Liên kết khu vực.
  2. Hòa hoãn Đông Tây.                                                           D. Đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 59.(3) Việc mở rộng số nước thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

  1. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc.
  2. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
  3. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
  4. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 60.(2) Nước tiến hành cuộc “Cách mạng chất xám” từ những năm 90 của thế kỉ XX là

  1. Mĩ.                                                           B. Trung Quốc.
  2. Nhật Bản.                                                           D. Ấn Độ.

Câu 61.(2) Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách khỏi Inđônêxia (2002)

  1. Singapo.                                                           B. Brunây.
  2. Đông Timo.                                                           D. Mianma.

Câu 62.(2) Nội dung của Hiệp định Viêng Chăn (1973) đề cập đến vấn đề quan trọng gì

  1. Tuyên bố nền độc lập của Lào.
  2. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
  3. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Lào.
  4. Tuyên bố sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

Câu 63.(3) Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
  2. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
  3. đấu tranh dưới sự lãnh đạo của tổ chức chính trị trong khu vực.
  4. mức độ giành độc lập đồng đều.

Câu 64.(2) “Hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối của

  1. Chính phủ Xihanúc ở Campuchia trong giai đoạn 1954 - 1970.
  2. Chính phủ Nêru ở Ấn Độ trong giai đoạn 1950 - 1973.
  3. Chính phủ Lào trong giai đoạn 1954 - 1975.
  4. Chính phủ Ấn Độ trong giai đoạn 1974 đến nay.

Câu 65.(2) Sau cuộc Tổng tuyển cử (9 - 1993), Quốc hội mới của Campuchia tuyên bố thành lập

  1. nước Cộng hòa Campuchia.
  2. Vương quốc Campuchia.
  3. nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia.
  4. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia.

Câu 66.(2) Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào?

  1. Sự chênh lệch về trình độ phát triển.
  2. Ý thức hệ chính trị.
  3. Sự khác biệt về tôn giáo.
  4. Phân biệt chủng tộc.

Câu 67.(2) Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia. Đây là việc thực hiện thủ đoạn chính sách

  1. phân biệt chủng tộc.                                                           B. mua chuộc giai cấp thống trị.
  2. đồng hóa.                                                           D. chia để trị.

Câu 68.(3) Từ những năm 90 của thế kỉ XX đánh dấu “một chương mới” trong việc mở rộng số thành viên của tổ chức Asean là nhờ

  1. vấn đề Campuchia đã được giải quyết bằng Hiệp định Pari.
  2. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
  3. quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
  4. các nước kí Hiến chương ASEAN.

Câu 69.(3) Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của ASEAN và EU là gì

  1. Đều là đồng minh của Mĩ.
  2. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động từ bên ngoài.
  3. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
  4. Đều ra đời sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

Câu 70.(3) Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ 5 nước lên 10 nước không gặp trở ngại nào dưới đây.

  1. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
  2. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
  3. Sự tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
  4. Quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước không giống nhau.

Câu 71.(2) Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. chống lại chế độ độc tài Batixta.
  2. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
  3. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
  4. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 72.(2) Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. cách mạng Mêhicô.                                                           B. cách mạng Cuba.
  2. cách mạng Côlômbia.                                                           D. cách mạng Vênêxuêla.

Câu 73.(2) Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

  1. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” để bá chủ thế giới.
  2. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
  3. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  4. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

Câu 74.(2) “Kế hoạch Mácsan” do Mĩ triển khai ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là

  1. kế hoạch chinh phục châu Âu.                                                           B. kế hoạch phục hưng châu Âu.
  2. kế hoạch “nhất thể hóa” châu Âu.                                                           D. kế hoạch khôi phục kinh tế châu Âu.

Câu 75.(3) Trong giai đoạn 1950 - 1973 đánh dấu thời kì “phi thực dân” trên toàn thế giới khi

  1. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập.
  2. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh giành thắng lợi.
  3. chế độ phân biệt chủng tộc chính thức bị xóa bỏ ở châu Phi.
  4. chính quyền độc tài thân Mĩ ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ.

Câu 76.(2) Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU) với mục tiêu đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực

  1. kinh tế, chính trị, văn hóa.
  2. kinh tế, tiền tệ.
  3. kinh tế, văn hóa.
  4. kinh tế, tiền tệ, chính trị đối ngoại và an ninh chung.

Câu 77.(3) Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu với nội dung là

  1. tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
  2. coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.
  3. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
  4. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.

Câu 78.(2) Sự kiện nào được coi là mốc đánh giá sự “trở về” châu Á của Nhật Bản

  1. Học thuyết Phucưđa (1977).                                                           B. Học thuyết Kaiphu (1991).
  2. Học thuyết Miyadaoa (1993).                                                           D. Học thuyết Hasimôtô (1997).

Câu 79.(3) Biểu hiện rõ nhất sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là

  1. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
  2. vươn lên vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
  3. trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.
  4. chủ nợ lớn nhất thế giới.

Câu 80.(2) Sự kiện nào phá vỡ quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

  1. Sự ra đời của học thuyết Truman.
  2. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”.
  3. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  4. Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì sự tiến bộ”.

Câu 81.(3) Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh

  1. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
  2. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
  3. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn.
  4. Các nước lớn đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

Câu 82 (giảm tải – theo chương trình chuẩn) .(3) Cuộc chiến tranh nào dưới đây là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và sự đụng đầu trực triếp đầu tiên giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

  1. Nội chiến Quốc - Cộng (1946 - 1949).
  2. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
  3. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
  4. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).

Câu 83.(3) Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

  1. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
  2. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  3. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
  4. tiếp tục công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 84.(2) Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là

  1. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
  2. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
  3. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
  4. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

 

PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 – 2000)

 

BÀI 12

 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1925

 

Câu 85.(2) Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1925

  1. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
  2. Đảng Cộng sản thành lập ở nhiều nước.
  3. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  4. Đảng Cộng sản Ph&