Văn bản pháp quy
Thời khóa biểu
Lịch làm việc

TIN BÀI BỘ MÔN - Xã hội

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 11 (HỌC KÌ I) NĂM HỌC 2019-2020.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 11 (HỌC KÌ I)

NĂM HỌC 2019-2020.

 

 

1. Mục tiêu

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng , vận dụng của học sinh sau khi học xong: Bài 1,2, 4,6 trong chương trình Lịch sử lớp 11 (chương trình chuẩn).

- Phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của học sinh trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phù hợp.

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể.

2. Hình thức: trắc nghiệm nhiều lựa chọn (tỉ lệ 70%) và tự luận (tỉ lệ 30%), với 04 mã đề, mỗi mã đề 28 câu hỏi trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) và từ 1 đến 2 câu tự luận; mức độ kiến thức: 5 điểm nhận biết, 3 điểm thông hiểu, 2 điểm vận dụng.

3. Ma trận

Phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:

Chỉ đề 1: Nhật Bản (1 tiết)

Chủ đề 2: Ấn Độ (1 tiết)

Chủ đề 3: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX) (1 tiết)

Chủ đề 4: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) (2 tiết).

Trên cơ sở phân phối số bài (05 tiết) như trên, kết hợp với việc xác định kiến thức trọng tâm, chuẩn kiến thức kĩ năng, chương trình giảm tải, tổ thống nhất xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

 

Chủ đề

Nhận biết (5điểm)

Thông hiểu (3 điểm)

Vận dụng (2 điểm)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Nhật Bản (2,5 điểm)

 Biết được:

- Tình hình NB trước cải cách.

- Nội dung, tính chất, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị .

Hiểu được: 

- Nguyên nhân sụp đổ của chế độ Mạc Phủ

- Hiểu được mục đích, chỗ dựa của cuộc Duy tân Minh Trị.

- Hiểu được tác dụng của  cuộc duy tân Minh Trị.

- Giải thích được vì sao cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

 

-             Cải cách Minh Trị và sự phú cường của Nhật Bản sau cải cách đã được sĩ phu yêu nước Việt Nam đón nhận như thế nào

- Số câu: 6 TN + 1 TL
- Số điểm:
2,5

- Tỉ lệ: 25%

3 câu – 0,75 điểm


7,5%


 

3 câu – 0,75 điểm
7,5%


 
 

 



1 câu – 1 điểm 10%

2. Ấn Độ (1,75 điểm)

- Trình bày được tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau TK XIX.

- Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908).

 

 

- Hiểu được thủ đoạn chia để trị,  mua chuộc tầng lớp có thế lực trong gia cấp phong kiến bản xứ, khơi sau cách biệt chủng tộc, tôn giáo và đẵng cấp;  những tác động của chính sách cai trị của TD Anh đến Ấn Độ;

- Hiểu được chủ trương, đường lối của Đảng Quốc Đại.

 

- Số câu: 7 TN
- Số điểm:
1,75
- Tỉ lệ: 
17,5%

4 câu – 1 điểm
 
10%

 

3 câu – 0,75 điểm
 
7,5%

 

 

 

3. Các nước Đông Nam Á (2 điểm)

- Biết được tình hình Đông Nam Á cuối TKXIX; Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lược.

- Biết được những mốc chính trong phong trào đấu tranh của nhân dân lào và Cam-pu-chia.

- Biết được hoàn cảnh, nội dung của cuộc cải cách ở Xiêm.

- Hiểu được tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược.

- Hiểu được mục đích, tính chất, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách ở Xiêm.

- Giải thích được vì sao Xiêm không bị biến thành thuộc địa của Phương Tây; giá trị của chính sách “mở cửa” của Ra ma IV.

 

- Số câu: 8TN
- Số điểm:
2
- Tỉ lệ: 
20%

3 câu – 0,75 điểm

7,5%

 

 

3 câu – 0,75 điểm

7,5%

 

2 câu – 0,5 điểm

5 %

 

4. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) (3,75 điểm)

- Biết được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.

-Trình bày được diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn.

 

- Trình bày được kết cục của chiến tranh

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiểu được vì sao mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa trở thành vấn đề nổi cộm nhất trong quan hệ quốc tế trước chiến tranh.

- Hiểu được vì sao Đức là kẻ hung hăng nhất; Thái độ của Đức đã làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng.

- Hiểu được vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa; giá trị của Sắc lệnh hòa bình và Hiệp ước Brét litốp.

 

- Cách mạng tháng Mười Nga đã làm thay đổi cục diện thế giới như thế nào.

- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động đến Việt Nam như thế nào.

 

        

 

- Số câu: 7 TN + 1 câu TL
- Số điểm: 3,
75
- Tỉ lệ: 3
7,5%

2 câu – 0,5 điểm



5%

1 câu (TL) – 2 điểm

20%

3 câu – 0,75 điểm

7,5%

 

02 câu
 
0,5 điểm
5%



Tổng số câu, số điểm cho các chủ đề

- Tổng số câu: 28 TN + 02 TL
- Tổng số điểm:10
- Tỉ lệ: 100%

12 câu – 3 điểm
30%

1 câu – 2 điểm

20%


 
12 câu- 3 điểm
30%



04 câu-1 điểm

10%

 

 

1 câu TL – 1 điểm

10%

                       

-Hết-