TIN BÀI BỘ MÔN - Ngữ văn
Trường THPT Trần Phú – Đà Nẵng Tổ: Ngữ văn
|
Năm học 2018 – 2019 Học kì II Ngữ văn 11 |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. GIỚI HẠN NỘI DUNG ÔN TẬP.
1. Đọc – hiểu: (3 điểm) Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
(Lưu ý: Văn bản có thể là đoạn thơ hoặc đoạn văn xuôi; trong chương trình hoặc ngoài chương trình Ngữ văn 11)
- Các phương thức biểu đạt chính của văn bản.
- Xác định biện pháp tu từ trong văn bản.
- xác định thao tác lập luận trong văn bản
- Xác định ý nghĩa của câu văn, câu thơ trong văn bản.
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu), trình bày suy nghĩ về một sự việc, chi tiết trong văn bản?
2. Làm văn: Nghị luận văn học (7.0 điểm)
- Vội vàng – Xuân Diệu
- Tràng giang – Huy Cận
- Chiều tối – Hồ Chí Minh
- Từ ấy – Tố Hữu
II. MỘT SỐ KIẾN THỨC LIÊN QUAN PHẦN ĐỌC HIỂU
- 1. Phương thức biểu đạt: Yêu cầu nhận diện phương thức biểu đạt
|
|
Mục đích, đặc điểm |
1 |
TỰ SỰ |
- Kể lại, thuật lại sự việc - Có cốt truyện, nhân vật, sự việc… có ngôi kể thích hợp |
2 |
BIỂU CẢM |
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh - Sử dụng kiểu câu cảm thán, câu hỏi tu từ và từ ngữ chỉ cảm xúc, tâm trạng |
3 |
MIÊU TẢ |
- Qua ngôn ngữ làm cho làm cho sự vật, hiện tượng, con người (đặc biệt là thế giới nội tâm) như đang hiện ra trước mắt - Câu văn giàu hình ảnh |
4 |
THUYẾT MINH |
- Cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức về sự vật, hiện tượng - Mang tính khách quan, trung thực, hấp dẫn |
5 |
NGHỊ LUẬN |
- Bàn bạc phải, trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết. - Dùng lập luận, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người khác tin theo, làm theo |
6 |
ĐIỀU HÀNH |
Điều hành xã hội, cầu khiến hoặc kiến nghị… |
2. Biện pháp tu từ:
Biện pháp tu từ |
Đặc điểm |
Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật) |
1. So sánh |
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét giống nhau để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
|
Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc |
2. Ẩn dụ |
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
|
Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. |
3. Nhân hóa |
Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người.
|
Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn. |
4. Hoán dụ |
Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của sự vật ,hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
|
Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc |
5. Điệp từ/ngữ/cấu trúc |
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ, ngữ (hoặc câu). Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
|
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm |
6. Nói giảm, nói tránh |
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển |
Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng |
7. Thậm xưng (phóng đại) |
Phóng đại qui mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
|
Tô đậm ấn tượng về… |
8. Câu hỏi tu từ |
Là loại câu hỏi đặc biệt không nhằm mục đích lấy thông tin mà nhằm thể hiện 1 tâm trạng,1cảm xúc.
|
Bộc lộ cảm xúc |
9. Đảo ngữ |
Là biện pháp thay đổi trật tự cú pháp thông thường của câu văn.
|
Nhấn mạnh, gây ấn tượng về… |
10. Đối |
Đối giữa 2 dòng thơ 2 hình ảnh, 2 sự việc trái ngược nhau. |
Tạo sự cân đối |
11. Im lặng (…) |
thể hiện cảm xúc sâu lắng miên man, những điều khó nói.
|
Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúc |
12. Liệt kê |
là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng tình cảm. |
Diễn tả cụ thể, toàn điện |
13. Chơi chữ |
Cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị. |
|
- 3. Các thao tác lập luận: giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh, bác bỏ
III. PHẦN LÀM VĂN
1. Bài thơ “Vội vàng” (Xuân Diệu)
a. Tác giả
- Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu.
- Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh nhưng sống với mẹ ở Quy Nhơn.
- Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
- Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ và có sự nghiệp văn học phong phú.
b. Tác phẩm
Xuất xứ: In trong tập Thơ thơ (1938) - tập thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”.
c. Nội dung
c.1. Tình yêu cuộc sống tha thiết
- Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng: “Tắt nắng ; buộc gió” + điệp ngữ “tôi muốn”: khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật tự nhiên, những vận động của đất trời.
=> Cái tôi cá nhân đầy khao khát đồng thời cũng là tuyên ngôn hành động với thời gian.
- Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên:
Bướm ong dập dìu
Chim chóc ca hót
Lá non phơ phất trên cành.
Hoa nở trên đồng nội
=> Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường, thần tiên.
Điệp ngữ: này đây kết hợp với hình ảnh,âm thanh, màu sắc:
Tuần tháng mật.
Hoa … xanh rì
Lá cành tơ …
Yến anh … khúc tình si
Ánh sáng chớp hàng mi
So sánh: tháng giêng ngon như cặp môi gần: táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.
=> Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian - “một thiên đàng trần thế”
-Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Sung sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời gian.
c.2. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người
- Xuân Diệu lại cho rằng:
Xuân đương tới - đương qua
Xuân còn non - sẽ già
=>thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính => Xuân Diệu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ trụ, thời gian.
- Cái nhìn động:
Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh mình.
Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất
…tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại
=> Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất =>
Cảm nhận sâu sắc, thấm thía.
Hình ảnh sự vật:
Cơn gió xinh … phải bay đi
Chim rộn ràng … đứt tiếng reo.
=>tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn biệt.
- Mau: gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng thụ.
=> Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh thần nhân văn.
=>sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự sống, cuộc sống, biết quí đời mình (đây cũng là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng).
c.3. Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình
Cảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc biệt.
- Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến:
Ta muốn: ôm, riết, say, thâu, cắn
=>cao trào của cảm xúc mãnh liệt
- Điệp
Liên từ: và … và.
Giới từ + trạng thái:
Chếnh choáng
Đã đầy
No nê
- Tính từ chỉ xuân sắc: mơn mởn, thời tươi.
=> Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha giao cảm với đời.
- Nhip điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, cuồng nhiệt.
d. Nghệ thuật
- Sự kết hợp giữa, mạch cảm xúc và, mạch luận lí.
- Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ.
- Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt.
2. Bài thơ “Tràng giang” ( Huy Cận)
a. Tác giả
- Huy Cận (1919-2005) là nhà thơ lớn, một đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não.
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Trước cách mạng tháng 8: Lửa thiêng, Kinh cầu tự, Vũ trụ ca.
+ Sau cách mạng tháng 8: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Chiến trường gần đến chiến trường xa...
- Thơ Huy Cận hàm xúc, giàu chất suy tưởng triết lí.
b. Bài thơ “Tràng giang”
- Xuất xứ: “Lửa thiêng”
- Hoàn cảnh sáng tác: Vào mùa thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng nước.
- Về nghệ thuật:
+ Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
+ Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm.
- Về nội dung: Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khát khao hòa nhập với đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thiết.
3. Bài thơ “Chiều tối” ( Hồ Chí Minh )
a Tác giả: Hồ Chí Minh là người anh hùng giải phóng dân tộc, là nhà thơ lớn của nước ta. Sự nghiệp chính của Người là phấn đấu cho sự độc lập, tự do và cơm áo, hoà bình của nhân dân ta.
b. Bài thơ: Chiều tối
- Nội dung:
+ Thông qua bức tranh thiên nhiên, cuộc sống lao động của con người, ta cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ: vượt lên trên tất cả là tình yêu thiên nhiên, tình yêu cuộc sống.
+ Sự kết hợp hài hoà giữa chất tình và chất thép, thi sĩ và chiến sĩ.
- Nghệ thuật: tính chất vừa cổ điển vừa hiện đại.
+ Cổ điển: đề tài, thể thơ, hình ảnh thơ, tính hàm súc, ước lệ tượng trưng…
+ Hiện đại: sự vận động của từ thơ, hình ảnh thơ từ bóng tối ra ánh sáng; con người là hình ảnh trung tâm; cảm nhận, tâm hồn, tư duy, nghị lực mới mẻ của nhà thơ…
4. Bài thơ “Từ ấy” ( Tố Hữu )
a Tác giả: (1920 – 2002)
- Tố Hữu tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên – Huế.
- Sự nghiệp thơ ca của ông gắn liền với sự nghiệp cách mạng, thơ ông luôn gắn bó và phản ánh chân thật những chặng đường Cách mạng đầy gian khổ, hi sinh nhưng cũng nhiều thắng lợi vẻ vang của dân tộc Việt Nam.
b. Bài thơ: Từ ấy
- Nội dung: Bài thơ diễn tả niềm vui sướng say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu nhận thức được lý tưởng cộng sản và tác dụng kỳ diệu của lý tưởng đối với nhà thơ:
+ Niềm vui sướng khi bắt gặp lí tưởng Đảng
+ Nhận thức về lẽ sống lớn
+ Tình cảm lớn của nhà thơ
- Nghệ thuật: Sử dụng các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh gợi cảm, hình ảnh tươi sáng.
NHÓM NGỮ VĂN 11