Văn bản pháp quy
Thời khóa biểu
Lịch làm việc

TIN BÀI BỘ MÔN - Hóa học

Tài liệu tự ôn tập đợt 3 khối 11

BÀI TẬP ÔN TẬP LẦN 3

  1. A.    ĐẠI CƯƠNG HÓA HÓA HỮU CƠ

Câu 1: Chất nào cho dưới đây là hợp chất hữu cơ?

A. tinh bột.                    B. nước.                                      C. khí cacbonic.                                      D. muối ăn

Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 3: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.                   

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.                        

6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Các phát biểu đúng là:

A. 4, 5, 6.                          B. 1, 2, 3.                 C. 1, 3, 5.                    D. 2, 4, 6.

Câu 4: Cấu tạo hoá học là

A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 5: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 6: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.

C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.

Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 10: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 11: Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

A. Kết tinh.                   B. Chưng cất      C. Thăng hoa.              D. Chiết.

Câu 12: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Câu 13: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6HOH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).

Các chất đồng đẳng của nhau là:

A. Y, T.                         B. X, Z, T.                   C. X, Z.                                   D. Y, Z.

Câu 14: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

A. C2H5OH, CH3OCH3.                                                B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.                                      D. C4H10­, C­6H6.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng:

            A. CH3C6H4-OH và C6H5CH2-OH là đồng đẳng.

B. CH3-O-CH3  và C2H5-OH  là đồng phân cấu tạo.

            C. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(-OH)CH3 là đồng phân vị trí.

            D. CH2=CHCH2-OH và CH3CH2-CH=O là đồng phân chức.

Câu 16: Liên kết đôi là do những loại lên kết nào hình thành

A. liên kết σ                B. liên kết π                 C. hai liên kết π                       D. liên kết π và σ

Câu 17: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do:

A. a ³  0 (a là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử).

B. z ³  0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).

C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.

D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.

Câu 18: Cho bay hơi hoàn toàn một lượng chất X thu được một thể tích hơi bằng đúng nửa thể tích hơi của N2 có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. Phân tử khối của X bằng

A. 56.                            B. 28.                                      C. 60.                                      D. 70.

Câu 19: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00% ; %H = 6,67%, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất của X là

A. CH2O.                      B. C2H4O2.                                      C. CH3O.                                      D. C2H6O2.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon. Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M thì thu được 10 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon có thể là:

A. C2H6.                        B. CH4.                                      C. C2H2.                                      D. C6H6.

Câu 21: Oxi hoá m gam hợp chất hữu cơ X bằng CuO thấy khối lượng bình CuO giảm 1,6 gam, sinh ra 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. mc = 0,32 g.             B. mH = 0,08 g.                                      C. m = 0,44 g.                                      D. mO = 1,6 g.

Câu 22: Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O, N là: mC: mH : mO : mN = 4,8:1: 6,4: 2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công thức phân tử của X là:

A. C3H7O2N.                B. C2H5O2N.       C. C2H8O2N2.                                                     D. C4H10O4N2.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, số mol oxi phản ứng bằng số mol H2O sinh ra. Hiđrocacbon có công thức là:

A. CH4                        B. C2H4                                   C. C4H6                                   D. C3H8

Câu 24: Đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng  = 4,889. Công thức đơn giản nhất của X là:

A. (CH2)n                    B. (C2H6)n                   C. (CH3)n                    D. (CH)n

Câu 25: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là

A. C3H8.                      B. C4H10.                    C. C4H8.                      D. C5H10.

Câu 26: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là

A. C3H8.                      B. C2H4.                      C. C2H2.                      D. C2H6.

Câu 27: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là

A. C2H6O2.                  B. C2H6O.                   C. C2H4O2.                  D. C2H4O.

Câu 28: Đốt hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lit O2 đktc. Sản phẩm cháy gồm CO­2 và H2O hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 có 19,7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Đun nóng dung dịch thu thêm 9,85g kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O                    B. C2H6O                    C. C2H6O2                   D. C2H6

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

A. C2H6O.                   B. CH2O.                     C. C2H4O.                   D. CH2O2.

Câu 30: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:

A. C4H10O.                  B. C4H8O2.                  C. C4H10O2.                D. C3H8O.

  1. B.    HIDROCACBON NO

Câu 31: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào sai?

A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2

B. Tất các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan

C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

Câu 32: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnH2n(n ≥ 2).           B. CnH2n+2(n ≥ 1).                                  C. CnH2n-2(n ≥ 2).                                  D. CnH2n(n ≥ 1).

Câu 33: Tổng số liên kết σ trong phân tử CH là

A. 4.                              B. 6.                                      C. 5.                                      D. 3.

Câu 34: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?

A. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.                                      B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

C. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.                                      D. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

Câu 35: Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon ở thể khí có số nguyên tử cacbon từ

A. 1 đến 6.                    B. 1 đến 4.                                        C. 1 đến 5.                                       D. 2 đến 10.

Câu 36: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

A. Phản ứng tách.                                               B. Phản ứng thế.                                      

C. Phản ứng cộng.                                              D. Phản ứng cộng và thế.

Câu 37: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” (biogas) là

A. Octan.                      B. Metan.                                       C. Etan.                                       D. Butan.

Câu 38:  Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Butan.                       B. Etan.                                            C. Metan.                                            D. Propan.

Câu 39: Hợp chất sau: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là:

A. Isopentan                   B. 2-metyl hexan                                            C. 2 – metylpentan                                            D. 4- metylpentan

Câu 40: Có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3 đồng phân              B. 4 đồng phân                                            C. 5 đồng phân                                            D. 6 đồng phân

Câu 41: Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau?

A. 4                                B. 5                                            C. 2                                            D. 3

Câu 42: Hidrocacbon X có CTPT C5H12 khi tác dụng với Clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. X là:

A. iso-pentan                 B. pentan                                            C. neo-pentan                                            D. 2-metyl butan

Câu 43: Cho Isopentan tác dụng với clo, số dẫn xuất monoclo thu được tối đa là:

A. 1                                B. 2                                            C. 3                                            D. 4

Câu 44: Phản ứng tách propan có thể thu được sản phẩm nào sau đây

A. CH4, C3H6                 B. C2H4 , CH4                                            C. C2H4, C2H6                                            D. cả A và C

Câu 45: Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về

A. Công thức cấu tạo.                                                                           B. Công thức phân tử.

C. Số nguyên tử cacbon.                                                                           D. Số liên kết cộng hóa trị

Câu 46: Khi cho metan clo hóa  theo tỉ lê 1:2 tạo thành sản phẩm là

A. CH3Cl.                      B. CH2Cl2.                                            C. CHCl3.                                            D. CCl4.

Câu 47: Ankan không tham gia loại phản ứng nào?

A. phản ứng cộng          B. phản ứng thế.                                            C. phản ứng tách.                                            D. phản ứng cháy.

Câu 48: Oxi hóa hoàn toàn ankan, số mol CO2 so với số mol H2O là:

A. =                                                                        B. >

C. <                                                                            D. phụ thuộc vào số nguyên tử C.

Câu 49: Khi cho isopentan tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là :

A. 2- clo-2-metylpentan            B. 1- cloisopentan     C. 1,3 - điclopentan                             D. 2,3 - điclopentan

Câu 50: Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế.

B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.

C. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

D. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.

Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 1,45g một ankan phải dùng vừa hết 3,65 lit O2 (đktc). CTPT ankan

A. C2H6                          B. C3H8                                           C. C4H10                                           D. C5H10

Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 2,86g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu đựơc 4,48 lit CO2 (đktc). Thành phần phần trăm từng chất trong hỗn hợp.

A. 60,1%, 39,9%           B. 70%,30%                                           C. 20%, 80%                                           D. 50%,50%

Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn m g hh X gồm CH4 , C3H6 , C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O .Giá trị của m là

A. 6g                              B. 2 g                                            C. 4 g                                            D. 8 g

Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Tên của X là

A. etan.                          B. propan.                                            C. metan.                                            D. butan.

Câu 55: Ankan x có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76% CTPT của x là:

A. C3H8                          B. C4H10                                            C. C5H12                                            D. C4H8

Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 10,08 lít CO2 đktc và 11,34g H2O. Công thức của 2 hidrocacbon là:

A. CH4 và C2H6             B. C2H6 và C3H8                                            C. C3H8  và C4H10                                            D. C4H10 và C5H12

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60.                          B. 3,36.                                            C. 4,48.                                            D. 2,24.

Câu 58: Phản ứng điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm

 

Người ta thu khí CH4 bằng cách:

A. đẩy nước.                 B. đẩy không khí.                                C. chưng cất.                                      D. chiết.

Câu 59: Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2bằng 12. Công thức phân tử của X là:

A. C6H14.                      B. C3H8.                                      C. C4H10.                                      D. C5H12.

Câu 60: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình(1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 gamvà bình (2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

A. 68,95 gam.               B. 59,1 gam.                                       C. 49,25 gam.                                      D. Kết quả khác.

 

CHÚC CÁC EM ÔN TẬP THẬT TỐT !