TIN TỨC - THÔNG TIN THÔNG BÁO
MỘT SỐ NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN
TUYỂN SINH QUÂN SỰ NĂM 2020
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ QUÂN SỰ VÀO CÁC TRƯỜNG TRONG QUÂN ĐỘI NĂM 2020.
1. Quy định chung
a) Công tác sơ tuyển
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên đăng ký sơ tuyển tại Ban chỉ huy quân sự quận).
- Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT).
b) Công tác xét tuyển
- Sau khi có kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT.
- Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm trường như sau:
+ Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - không quân và các trường sĩ quan: Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
+ Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không không quân (hệ kỹ sư hàng không).
c) Các học viện, nhà trường tuyển sinh
- Đào tạo đại học quân sự gồm 16 trường: (07 học viện, 09 trường sĩ quan)
Học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - không quân, Quân y, Kỹ thuật quân sự, Khoa học quân sự.
Trường sĩ quan: Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh, Không quân.
- Đào tạo cao đẳng quân sự gồm: Trường sĩ quan không quân, trường cao đẳng công nghệ và kỹ thuật Ôtô.
2. Đối tượng tuyển sinh
a) Đào tạo đại học quân sự
Nam thanh niên ngoài quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia gia Công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
- Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân
+ Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành: Bác sỹ quân y tại Học viện Quân y và các ngành: Quan hệ quốc tế về quốc phòng, ngoại ngữ tại Học viện Khoa học quân sự.
+ Tuyển không quá 06% trên tổng chỉ tiêu vào đào tạo các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử Y sinh, Khí tài quang, Địa tin học tại học viện Kỹ thuật quân sự.
+ Tuyển không quá 10% chỉ tiêu của ngành Tài chính vào đào tạo ngành tài chính tại Học viện Hậu cần.
b) Đào tạo cao đẳng quân sự
- Đào tạo cao đẳng ngành Kỹ thuật Hàng không tại trường Sĩ quan Không quân và đào tạo ngành Công nghệ Ôtô tại trường cao đẳng Công nghệ và kỹ thuật Ôtô; đối tuợng tuyển sinh thực hiện như đào tạo đại học quân sự;
3. Độ tuổi của thí sinh (tính đến năm dự tuyển).
- Thanh niên ngoài quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
- Quân nhân xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
4. Về hồ sơ
- Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển đại học, cao đẳng do Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành; 01 bộ hồ sơ đăng ký dự kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.
5. Tiêu chuẩn
a) Yêu cầu về tự nguyện
- Thí sinh tự nguyện đăng ký dự xét tuyển vào một trường quân đội; khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học và chịu sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng sau khi tốt nghiệp.
b) Yêu cầu về chính trị, đạo đức
- Lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm các điểm nêu trong điều 2, Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03/5/2007 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam quy định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng và Hướng dẫn số 11/HD-BTCTW ngày 24/10/2007 của Ban tổ chức Trung ương về việc thực hiện Quy định số 57-QĐ/TW và điểm c khoản 2 Chỉ thị số 344/QĐ ngày 12/10/1990 của Tổng cục Chính trị về một số điểm trong công tác quản lý cán bộ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; phải là đoàn viên thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh.
c) Tiêu chuẩn về sức khoẻ
- Thực hiện tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT- BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Một số tiêu chuẩn riêng cho từng đối tượng, cụ thể như sau:
- Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, Chính trị, Hậu cần gồm các Học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng 50 kg trở lên.
Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
- Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật; gồm các Học viện: Kỹ thuật Quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Hệ đào tạo kỹ sư hàng Không thuộc Học viện Phòng không - không quân, Trường cao đẳng công nghệ và kỹ thuật Ôtô:
Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng 50 kg trở lên, thí sinh nữ (nếu có) phải đạt thể lực loại 1 (cao 1,54m trở lên, cân nặng 48 kg trở lên).
Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp; kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt điểm1.
6. Chỉ tiêu đào tạo của các trường như sau: (Đối với các tỉnh phía nam)
- Học viện Kỹ thuật quân sự: 227 thí sinh (215 nam, 12 nữ), trong đó xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi và học sinh ưu tú xuất sắc là: 23 thí sinh (21 nam, 02 nữ).
- Học viện Quân y: 143 thí sinh (129 nam, 14 nữ), trong đó xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi và học sinh ưu tú xuất sắc là: 16 thí sinh (13 nam, 03 nữ).
- Học viện Khoa học quân sự: 110 thí sinh (110 nam, 10 nữ), trong đó xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi và học sinh ưu tú xuất sắc là: 11 thí sinh (07 nam 04 nữ).
- Học viện Hậu cần: 14 thí sinh (140 nam, 01 nữ)
- Học viện Biên phòng: 29 thí sinh nam.
- Học viện Phòng không - không quân: 137 thí sinh nam.
- Học viện Hải quân: 74 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Chính trị: 228 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Lục quân 2: Chỉ tiêu đào tạo của Quân khu 5: 195 thí sinh.
- Trường sĩ quan Pháo binh: 55 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Công binh: 64 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Thông tin: 147 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Không quân: 115 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Tăng thiết giáp: 57 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Đặc công: 21 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Phòng hóa: 25 thí sinh nam.
- Trường Cao đẳng công nghệ và kỹ thuật Ôtô: 15 thí sinh nam.
7. Tiêu chuẩn, chế độ khi học tại các trường trong Quân đội
- Được cấp toàn bộ quân tư trang trong suốt theo gian học theo quy định của Bộ Quốc phòng;
- Mỗi năm được nghỉ hè theo quy định và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền đi đường.
- Ra trường được phong quân hàm thiếu úy; hệ số lương 4,2 và được bố trí vị trí công tác.
8. Thời gian, địa điểm đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ
- Đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ: Đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- Địa điểm: Cơ quan quân sự quận Hải Châu, 34 Nguyễn Đăng Đạo - ĐT: 0236.3.695618.
Thông tin chi tiết về tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các học viện, trường trong Quân đội sẽ được đăng trên các trang thông tin điện tử của các trường, cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng theo địa chỉ: (http://bqp.vn)
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TUYỂN SINH QUÂN SỰ NĂM 2020
1. Chỉ tiêu đào tạo của các trường: (Đối với các tỉnh phía nam)
- Học viện Kỹ thuật quân sự: 227 thí sinh (215 nam, 12 nữ), trong đó xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi và học sinh ưu tú xuất sắc là: 23 thí sinh.
- Học viện Quân y: 143 thí sinh (129 nam, 14 nữ), trong đó xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi và học sinh ưu tú xuất sắc là: 16 thí sinh.
- Học viện Khoa học quân sự: 110 thí sinh (110 nam, 10 nữ), trong đó xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi và học sinh ưu tú xuất sắc là: 11 thí sinh.
- Học viện Hậu cần: 141 thí sinh (140 nam, 01 nữ)
- Học viện Biên phòng: 29 thí sinh nam.
- Học viện Phòng không - không quân: 137 thí sinh nam.
- Học viện Hải quân: 74 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Chính trị: 228 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Lục quân 2: Chỉ tiêu đào tạo của Quân khu 5: 195 thí sinh.
- Trường sĩ quan Pháo binh: 55 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Công binh: 64 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Thông tin: 147 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Không quân: 115 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Tăng thiết giáp: 57 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Đặc công: 21 thí sinh nam.
- Trường sĩ quan Phòng hóa: 25 thí sinh nam.
- Trường Cao đẳng công nghệ và kỹ thuật Ôtô: 15 thí sinh nam.
2. Độ tuổi của thí sinh (tính đến năm dự tuyển).
- Thanh niên ngoài quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
- Quân nhân xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
3. Một số tiêu chuẩn riêng cho từng đối tượng:
- Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, Chính trị, Hậu cần gồm các Học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng 50 kg trở lên;
Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
- Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật; gồm các Học viện: Kỹ thuật Quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Hệ đào tạo kỹ sư hàng Không thuộc Học viện Phòng không - không quân, Trường cao đẳng công nghệ và kỹ thuật Ôtô:
Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng 50 kg trở lên, thí sinh nữ (nếu có) phải đạt thể lực loại 1 (cao 1,54m trở lên, cân nặng 48 kg trở lên).
Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp; kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt điểm1;
4. Thời gian, địa điểm đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ
- Bắt đầu từ ngày 07 tháng 3 đến hết ngày 25 tháng 4 năm 2020;
- Địa điểm: Cơ quan quân sự quận Sơn Trà, 741 Ngô Quyền - ĐT: 0236.3.844244.
Thông tin chi tiết về tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các học viện, trường trong Quân đội sẽ được đăng trên các trang thông tin điện tử của các trường, cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng theo địa chỉ: (http://bqp.vn)
- V/v mời chào giá dự toán cung cấp dịch vụ photocopy đề kiểm tra HK1 năm học 2024-2025 - 18-12-2024
- V/v mời chào giá dự toán cung cấp dịch vụ sửa chữa và làm mới tấm sắt đậy cống - 11-12-2024
- V/v mời chào giá dự toán cung cấp dịch vụ sửa chữa ghế gỗ học sinh - 11-12-2024
- Lịch trực và tiếp công dân của Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng. Năm học 2024 - 2025 - 06-09-2024
- KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2024 - 2025 - 03-09-2024
- Kết quả kiểm tra chuyển đổi môn học lựa chọn. Năm học 2024 - 2025 - 30-08-2024
- Kế hoạch "Tổ chức Khai giảng năm học 2024-2025" - 27-08-2024
- Thông báo về việc "Phân công viên chức dạy bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2024-2025" - 26-08-2024
- Thông báo về việc "Tập trung học sinh đầu năm học 2024-2025" - 23-08-2024
- Phân công giáo viên thực hiện công tác chủ nhiệm lớp. Năm học 2024 - 2025 - 16-08-2024